工程營造業ERP Kỹ thuật xây dựng ngành công nghiệp ERP
建築營造工程ERP系統,可依每次不同建案工程新增專案類別,有效控管各建案工程的成本,並可以記錄每張已開發票金額、報表記錄等資料,可以針對各個建案人力出工費用、收款情形、進貨耗材、花費成本及各類報表做維護,讓雇主可以快速了解每個建案的進度及盈收,並可結合會計系統,提升會計人員做帳速度。
Kỹ thuật xây dựng hệ thống ERP, mỗi dự án khác nhau có thể tạo các loại dự án mới, kiểm soát hiệu quả chi phí cho các dự án, và có thể ghi nhận lại số tiền đã mở trong các phiếu hóa đơn, ghi nhận dữ liệu báo cáo, v.v..., có thể lập chi phí xây dựng nguồn nhân lực, tình hình thu vào, nhập hàng, chi phí sử dụng và các loại báo cáo bảo trì, cho nhà tuyển dụng nhanh chóng biết được tiến độ và doanh thu của mỗi vấn đề, và có thể kết hợp với hệ thống kế toán, đề cao tốc độ kiểm toán của nhân viên kế toán.
不需採購高級硬體配備,也不需電腦訓練,更不必擔心員工流動後的資料流失,操作方便簡單,讓您更有效率地邁向建築工程數位化。
Không cần mua những thiết bị phần cứng tiên tiến, không cần đào tạo tin học, cũng không cần lo lắng dữ liệu bị mất sau khi nhân viên sử dụng, với thao tác đơn giản, tiện lợi, giúp cho bạn tiến đến thời đại kỹ thuật số hiệu quả hơn.
1. 有效管理建案的進度、成本支出與已收帳款等資訊維護。
Quản lí hiệu quả tiến độ của vấn đề, chi phí và các khoản phải thu của thông tin bảo trì .
2. 完全掌握建案或專案的盈收及支出成本。
Hoàn toàn nắm bắt được doanh thu và chi phí của vấn đề hoặc dự án.
3. 快速Easy 貼操作模式,提升員工打單速度,提高工作效率。
Chức năng nhập nhanh, nâng cao tốc độ nhập phiếu nhanh chóng của nhân viên, đề cao tính hiệu quả của công việc
4. 系統化管理,完全符合建築工程業的實際需求。
Hệ thống hóa quản lý, phù hợp với nhu cầu thực tế của ngành xây dựng.
一、工程專案資料建立 Thiết lập dữ liệu của dự án
建立工程案的基本資料,作為日後登打單據時的專案代號。
Thiết lập thông tin cơ bản của dự án, tạo mã dự án cho sau này khi nhập đơn.
二、工地的用料進貨,在進貨單中,有增加兩個欄位 “專案”、”專案名稱”,新增採購單、進貨單時,需在單身輸入專案資料,日後才可以計算出每個專案的明細和成本。
Nhập vật liệu sử dụng tại công trường, trong phiếu nhập hàng, có thêm hai lĩnh vực "dự án", "tên dự án". Trong lúc thêm đơn mua hàng, đơn nhập hàng, trong thân phiếu cần nhập dữ liệu dự án, sau này mới có thể tính toán chi tiết chi phí của mỗi dự án.
三、出工登錄作業 Tác vụ ghi nhận công việc
出工數*單價=小計,負責人員來源是由員工基本資料開窗選取,進貨及出工金額是依專案別掛成本帳,且出工資料產生傳票功能時,對象科目帶借方,出工科目金額自動帶貸方。
Số lượng công việc*đơn giá= tổng số phụ, nguồn gốc nhân viên phụ trách lấy từ cửa sổ thông tin cơ bản của nhân viên, việc mua và số lượng công việc được dựa trên chi phí của dự án, với chức năng lập phiếu hạch toán dữ liệu thi công, ghi nợ khoản mục đối tượng và hệ thống tự động ghi có số tiền khoản mục thi công.
四、專案明細表 Bảng chi tiết dự án
專案資料新增好後,可從”專案明細表”預覽所有專案資料。
Sau khi thêm dữ liệu mới cho dự án, có thể xem trước tất cả các dữ liệu của dự án trong "bảng chi tiết dự án".
五、合約狀況一覽表 Xem bảng trạng thái hợp đồng
合約狀況一覽表,即從專案資料裡統計出資料,並顯示在報表上,可以查看所有簽約的建案資料。
Xem bảng trạng thái hợp đồng, tức là từ trong dữ liệu dự án thống kê ra dữ liệu, và hiển thị trên bảng báo cáo, có thể tìm và xem tất cả các dữ liệu của hợp đồng dự án.
六、合約狀況一覽表 Xem bảng trạng thái hợp đồng
可以查看建案的所有成本明細,包含人工費用 (即出工費)、建材費用和發票資料。
Có thể tìm xem chi tiết của tất cả chi xây dựng , bao gồm phí dùng cho công nhân (tức phí lao động), dữ liệu chi phí sử dụng vật liệu và hóa đơn.
七、已掛帳成本 Chi phí đã hạch toán